- Trang chủ
- Kinh nghiệm mua xe - lái xe
- Quy định đăng kiểm xe tải
Quy định đăng kiểm xe tải
Quy định đăng kiểm xe tải mới nhất năm 2023 mà khách hàng cần lưu ý. Nhiều quy định chặt chẽ sẽ được áp dụng ở quy định đăng kiểm ô tô trong năm nay. Để giúp quý khách tìm hiểu rõ thông tin mới nhất đăng kiểm 2023 xin mời tham khảo dưới đây :
Quy định đăng kiểm xe tải mới nhất 2023
Danh Mục
Quy định đăng kiểm xe tải năm 2023 như thế nào ?
Khác với những dòng xe du lịch ( xe con ) thì xe thương mại Hyundai ( Trucks ) quy định khá nhiều về quy định đăng kiểm khắt khe trong năm 2023. Rất nhiều trường hợp khách hàng đã bị nhiều trạm đăng kiểm từ chối đăng kiểm xe tải bởi nhiều lý do sai quy định. Mặc dù những năm trước đó chiếc xe vẫn được đăng kiểm một cách bình thường.
Quy định đăng kiểm xe tải năm 2023 chặt chẽ với các lỗi thùng và tiêu chuẩn an toàn
Riêng với quy định đăng kiểm xe tải 2023 có những lưu ý các hạng mục thùng xe tải sẽ bị từ chối như sau : Xe có cải tạo kích thước chiều dài cơ sở ( kéo dài – dịch tâm cầu ), thùng xe tải cơi nới, kích thước chiều cao thùng hàng cao bất thường, tải trọng thực tế của xe khác thiết kế nguyên bản, gắn bửng nâng hạ – gắn mui lướt gió ( không có trong thiết kế )…
Đăng kiểm xe tải tiếp tục siết chặt năm 2023
Ngoài ra khi đăng kiểm xe tải 2023 sẽ bị từ chối nếu chiếc ô tô đó không còn đảm bảo những tiêu chí an toàn : phanh/thắng, đèn, còi, tiêu chuẩn khí thải… Nếu như những năm trước các tiêu chí này thường được coi ” đơn giản ” thì năm nay sẽ thắt chặt lại để đảm bảo đúng quy trình đăng kiểm xe tải chuẩn xác nhất.
Đăng kiểm xe tải 2023 sẽ bị từ chối nếu chiếc ô tô đó không còn đảm bảo những tiêu chí an toàn
Quy định kích thước thùng xe tải mới nhất 2023
Theo thông tư số 42/2014/TT-BGTVT ban hành ngày 15 tháng 9 năm 2014 quy định về thùng xe của xe xitec, xe bồn, xe tự đổ, xe tải khi tham gia giao thông đường bộ, thì một chiếc xe tải có thùng đạt tiêu chuẩn phải đáp ứng những yêu cầu sau :
- Kích thước xe tải: Chiều cao toàn bộ của một chiếc xe tải không được vượt quá 4m. Ngoài ra, với những xe có tổng trọng tải dưới 5 tấn thì chiều cao của xe sẽ nhỏ hơn ≤ 175WT ( WT là tâm của 2 vết bánh xe sau phía bên ngoài với mặt đường). Chiều dài đuôi xe không vượt quá 60% chiều dài cơ sở xe
- Trọng tải xe tải : Quy định tại điều 17 thông tư 07/2010/TT-BGTVT về chiều cao xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ thì:
Đối với xe tải thùng kín ( có mui) chiều cao được phép xếp hàng hóa sẽ giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
Đối với xe tải thùng hở( không có mui) thì hàng hóa trên xe không được xếp vượt quá chiều cao của thùng xe. Phải được cố định chắc chắn bằng cách chằng buộc, kê chèn, nhằm đảm bảo an toàn phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ.
Chiều cao xếp hàng hóa được phép không vượt quá chiều cao được quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường.
2.a) Xe có tải trọng chở hàng từ 5 tấn trở lên thì chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá 4200mm
2.b) Xe có tải trọng chở hàng từ 2500Kg đến dưới 5000Kg thì chiều cao xếp hàng hóa không vượt quá 3500mm.
2.c) Xe có tải trọng chở hàng dưới 2500Kg thì hàng hóa không được xếp vượt quá 2800mm.
Do đó, người sở hữu xe phải đảm bảo việc đóng thùng xe tải đúng theo quy định chiều cao và kích thước nói trên.
=> Tham khảo thêm kích thước thùng xe tải 3.5 tấn thông dụng hiện nay
Đóng thùng xe tải sai kích thước bị phạt như thế nào ?
Việc đóng thùng xe tải không đúng tiêu chuẩn quy định sẽ bị phạt hành chính từ 4 triệu đến 8 triệu đồng. Do vậy, nếu anh chị có nhu cầu đóng mới, hoặc cải tạo xe tải như mong muốn. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số điện thoại: 0984 085 899 để được tư vấn loại thùng phù hợp với anh chị, mà không bị sai quy định của luật giao thông đường bộ.
=> Tham thảo đóng thùng xe tải đẹp tại đây :
Mức xử phạt cụ thể sẽ theo nghị định 171/2013/NĐ-CP xử phạt hành chính đối với lính vực giao thông đường bộ, đường sắt. Mức phạt đối với xe chở quá khổ quá tải như sau:
Khoản 5 điều 30 quy định phạt tiền từ 4.000.000đ đến 8.000.000đ đối với các hành vi tự ý thay đổi khung xe tải, sửa lại kiểu dáng thùng không đúng với quy cách. ( Ví dụ : Đóng bửng nâng cho xe tải mà chưa làm hồ sơ cải tạo, bửng thùng bạt vách nguyên bản bên trong, nhưng lại làm vách bên ngoài….). Do đó, để thay đổi theo ý muốn, các bác cần phải làm hoán cải thùng xe tải.
Điều 24 quy định phạt tiền từ 800.000đ đến 1.000.000đ đối với xe tải dưới 5 tấn vượt tải trọng từ 10% đến 40% so với thiết kế cho phép được thể hiện trong giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, và xe trên 5 tấn từ 5% đến 30% tải trọng.
Phạt 800k đến 1 triệu đồng với xe chở hàng có chiều dài vượt 10% tổng chiều dài quy định của xe, hoặc xếp hàng trên thùng xe cao hơn 10% với chiểu cao tổng thể.
Phạt tiền từ 3-4 triệu đồng với những xe vượt tải trọng từ 40%-60% tổng tải của xe dưới 5 tấn, và xe trên 5 tấn là 30%-50%
Quy định thời hạn đăng kiểm xe ô tô năm 2023
Hiện nay, chu kỳ kiểm định xe cơ giới được thực hiện theo quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT. Theo đó, căn cứ vào phụ lục XI Thông tư 16, thời hạn đăng kiểm ôtô được quy định như sau:
TT |
Loại phương tiện |
Chu kỳ (tháng) |
|
Chu kỳ đầu |
Chu kỳ định kỳ |
||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 |
Sản xuất đến 07 năm |
30 |
18 |
1.2 |
Sản xuất trên 07 năm đến 12 năm |
|
12 |
1.3 |
Sản xuất trên 12 năm |
|
06 |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải | |||
2.1 |
Sản xuất đến 05 năm |
24 |
12 |
2.2 |
Sản xuất trên 05 năm |
|
06 |
2.3 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
3.1 |
Không cải tạo |
18 |
06 |
3.2 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm |
24 |
12 |
4.2 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm |
|
06 |
4.3 |
Có cải tạo |
12 |
06 |
5. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ); ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên (kể cả ô tô tải, ô tô đầu kéo đã cải tạo thành ô tô chuyên dùng); ô tô tải được cải tạo chuyển đổi công năng từ ô tô chở người sản xuất từ 15 năm trở lên. |
Tùy theo loại phương tiện sử dụng, tùy theo số chỗ ngồi được quy định, tùy theo chủ xe sử dụng xe với mục đích gì mà xe của bạn sẽ có một mốc thời gian kiểm định riêng, vì thế bạn cần nắm rõ thời gian và quy định về loại xe mình đang sử dụng để kịp thời mang xe đi đăng kiểm tránh trường hợp xe bị mắc phải lỗi quá thời hạn đăng kiểm xe tải thì bạn sẽ phải chịu một mức phạt tương đối cao từ 4 triệu đồng đến 16 triệu đồng.
* Lưu ý:
– Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
– Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
– Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.
– Đăng kiểm xe tải lần thứ 2 (ngay sau khi được kiểm định và cấp chu kỳ đầu) có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu thì:
Thời hạn kiểm định cấp lần thứ 2 được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ đầu tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kỳ đầu.
Chu kỳ đăng kiểm xe tải, xe chuyên dùng mới nhất hiện nay
Đối với ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 7 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu được quy định là 24 tháng, sau khi đăng kiểm lần đầu thì chu kỳ đăng kiểm định kỳ của xe là 12 tháng.
Đối với xe tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 7 năm thì thời hạn đăng kiểm xe tải lần đầu được quy định là 24 tháng, sau khi đăng kiểm lần đầu thì mỗi 06 tháng bạn phải mang xe đi đăng kiểm định kỳ.
Đối với rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 12 tháng.
Đối với rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 24 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.
Đối với các loại xe tải, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc đã qua cải tạo, thay đổi kết cấu, hình dáng, bố trí, nguyên lý làm việc, thông số, đặc tính kỹ thuật của một phần hoặc toàn bộ hệ thống, tổng thành cơ giới của xe cơ giới thì thời hạn đăng kiểm lần đầu là 12 tháng và chu kỳ đăng kiểm định kỳ là 6 tháng.
Ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên : Đối với ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên thì chu kỳ đăng kiểm xe tải được quy định là 3 tháng 01 lần.
Xe tải quá hạn đăng kiểm bị phạt như thế nào ?
Theo quy định tại Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP) quy định về mức xử phạt hành chính xe tải quá thời hạn đăng kiểm như sau:
Xử phạt người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo) và các loại xe tương tự xe tải vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
….
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
c) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
d) Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
…
8. Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5; điểm c khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 3, điểm d khoản 4 Điều này bị tịch thu đèn lắp thêm, còi vượt quá âm lượng;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 6 Điều này bị tịch thu Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường, Giấy đăng ký xe, biển số không đúng quy định hoặc bị tẩy xóa; bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
d) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b, điểm c khoản 7 Điều này bị tịch thu phương tiện (trừ trường hợp xe ô tô từ 10 chỗ ngồi trở lên kinh doanh vận tải hành khách có niên hạn sử dụng vượt quá quy định về điều kiện kinh doanh của hình thức kinh doanh đã đăng ký nhưng chưa quá 20 năm tính từ năm sản xuất, xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi kinh doanh vận tải hành khách) và bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
đ) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 4, điểm b khoản 6 Điều này trong trường hợp không có Giấy đăng ký xe hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, không đúng số khung, số máy của xe hoặc bị tẩy xóa (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc) mà không chứng minh được nguồn gốc xuất xứ của phương tiện (không có giấy tờ, chứng từ chuyển quyền sở hữu xe hoặc giấy tờ, chứng từ nguồn gốc xe hợp pháp) thì bị tịch thu phương tiện.
Theo đó, trường hợp người điều khiển xe ô tô quá thời hạn đăng kiểm dưới 1 tháng sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng. Trường hợp người người điều khiển xe ô tô quá hạn đăng kiểm trên 1 tháng sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển còn bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.
Mức phí đăng kiểm xe tải 2023 hiện nay
Loại xe ô tô | Mức giá hiện hành
(Thông tư 238/2016/TT-BTC) |
Mức giá từ ngày 08/10/2022
( Thông tư 55/2022/TT-BTC) |
|
1 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông trên 20 tấn và các loại xe ô tô chuyên dùng | 560.000 đồng | 570.000 đồng |
2 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 7 tấn đến 20 tấn, xe ô tô đầu kéo có khối lượng kéo theo cho phép tham gia giao thông đến 20 tấn và các loại máy kéo | 350.000 đồng | 360.000 đồng |
3 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông trên 2 tấn đến 7 tấn | 320.000 đồng | 330.000 đồng |
4 | Xe ô tô tải có khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông đến 2 tấn | 280.000 đồng | 290.000 đồng |
5 | Xe ô tô chở người trên 40 chỗ (kể cả lái xe), xe buýt | 350.000 đồng | 360.000 đồng |
6 | Xe ô tô chở người từ 25 đến 40 chỗ (kể cả lái xe) | 320.000 đồng | 330.000 đồng |
7 | Xe ô tô chở người từ 10 ghế đến 24 chỗ (kể cả lái xe) | 280.000 đồng | 290.000 đồng |
8 | Xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương | 240.000 đồng | 250.000 đồng |
=> Có thể bạn quan tâm BẢNG GIÁ XE Ô TÔ TẢI HYUNDAI <=
Những tin cũ hơn
DANH MỤC SẢN PHẨM
TIN MỚI ĐĂNG
- 25/09/2023
- 15
- 0
- 22/09/2023
- 57
- 0
- 22/09/2023
- 71
- 0
- 13/09/2023
- 81
- 0
- 12/09/2023
- 84
- 0
Bản đồ